Hotline Vietskill (cơ sở Tp. Hà Nội)
0912 354 699
vietskill.mc@gmail.com
Hotline Vietskill 2 (cơ sở Tp. Hà Nội)
0971 188 468
mc.vietskill@gmail.com
Tạ Huyền (cơ sở Tp. Hà Nội)
0975 152 705
tathihuyen95@gmail.com
Nguyễn Thanh Mai (cơ sở Tp. Hà Nội)
0984 888 884
thanhmai@vietskill.com.vn
Phạm Luân (Cơ sở TP Hà Nội)
0823 462 721
luanphamrvg@gmail.com
Minh Khuê (Truyền thông, tài trợ)
037 987 8386
khuedo35@gmail.com
Ngọc Lan (cơ sở Tp. HCM)
0906 994 331
vietskillhcm@gmail.com
Thi Thảo (cơ sở Tp. HCM)
0912 888 129
thithao.salata@gmail.com
LINK LIÊN KẾT
Tin tức Vietskill
QUẢNG CÁO
Vietskill đồng hành cùng Hội thi tìm hiểu Giáo lý Dành cho Thanh thiếu niên Phật tử

Vietskill đồng hành cùng Hội thi tìm hiểu Giáo lý Dành cho Thanh thiếu niên Phật tử

Ngày đăng: 18/04/2019 (Lượt xem: 1289)
Bên cạnh các khóa học kĩ năng, cuộc thi sẽ giúp các bạn Thanh thiếu niên trên cả nước tìm hiểu về giáo lý, Phật giáo Việt Nam để hiểu biết và xây dựng lối sống tốt hơn.

Hè năm 2018, Vietskill có cơ hội đồng hành cùng các Phật tử chùa Khai Nguyên trong khóa tu mùa hè. MC Thanh Mai - Giám đốc Công ty TNHH Vietskill đã có buổi chia sẽ với các phật tử tại đây về nhữngđiều trong cuộc sống, định hướng nghề nghiệp và khám phá bản thân.

Hè năm 2019, Vietskill tiếp tục đồng hành trong Hội thi tìm hiểu Giáo lý dành cho Thanh thiếu niên Phật tử. Bên cạnh những hoạt động vui chơi giải trí thì Hội thi Tìm hiểu Giáo lý Dành cho Thanh thiếu niên Phật tử cũng là một gợi ý không thể bỏ qua, là điểm nhấn cho mùa hè thêm ý nghĩa và bổ ích hơn. Thông qua Hội thi, Thanh thiếu niên trên cả nước sẽ có cơ hội tìm hiểu về giáo lý, Phật giáo Việt Nam.

Hình thức các thí sinh dự thi có hai phần:
- Phần một: các thí sinh thi theo hình thức thi trắc nghiệm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (đáp án câu hỏi trong bộ đề cho ôn của Ban tổ chức); 
- Phần hai: Ban tổ chức chọn ra 10 thí sinh có số điểm cao nhất để vào thi vòng chung kết. Hình thức thi vòng chung kết các thí sinh phải trả lời trực tiếp các câu hỏi của Ban giám khảo thông qua hình thức ngắt lá Bồ Đề, mỗi lá Bồ Đề có một câu hỏi sẵn dành cho thí sinh ngắt được. Mỗi thí sinh dự thi vòng chung kết này thời gian thi và trả lời câu hỏi không qúa 05 phút.

BỘ ĐỀ CÂU HỎI ÔN THI GIÁO LÝ DÀNH CHO THANH THIẾU NIÊN PHẬT TỬ KHU VỰC PHÍA BẮC LẦN THỨ HAI. CÁC BẠN CỐ GẮNG TÌM HIỂU NHÉ!


1. Chữ Đạo nghĩa là gì?
a. Đạo Phật, Đạo Nho, Đạo Lão.
b. Đạo Đức, Đạo Lý, Đạo Giáo.
c. Là con đường, là bổn phận, là lý tính tuyệt đối.

2. Chữ Phật nghĩa là gì?
a. Tự Giác, Giác Tha, Giác Ngộ.
b. Giác Tâm, Giác Tính, Giác Hạnh.
c. Tự Giác, Giác Tha, Giác Hạnh Viên Mãn.

3. Theo lịch sử, Đạo Phật có tới nay, là bao nhiêu năm?
a. 2563 năm b.2643 năm. c. 2612 năm.

4. Tam Tạng Giáo Điển gồm những gì?
a. Nam Tông, Bắc Tông, Thiền Tông.
b. Tín, Nguyện, Hạnh.
c. Kinh, Luật, Luận.

5. Tam Giới gồm có:
a. Phật, Bồ Tát, Thánh Tăng.
b. Địa Ngục, Ngã Quỷ, Súc Sinh.
c. Cõi Dục, Cõi Sắc, Cõi Vô Sắc.

6. Đức Phật Giáng Sinh ở đâu?
a. Thành Câu Thi La, vườn Lâm Tỳ Ni.
b. Thành Ca Tỳ La Vệ, vườn Lâm Tỳ Ni.
c. Nước Ma Kiệt Đà, vườn Lộc Uyển.

7. Đức Phật thành Đạo ở đâu?
a. Dưới gốc cây Tất Bát La.
b. Dưới gốc cây Bồ Đề.
c. Cả hai đáp án đều đúng.

8. Thái Tử tu khổ hạnh mấy năm?
a. 5 năm. b. 6 năm. c. 7 năm
9. Nhân Thừa lấy pháp tu nào làm Căn Bản?
a. Tứ Đế. b. Thập Thiện. c. Ngũ Giới

10. Danh hiệu “Thích Ca Mâu Ni” có Nghĩa là gì?
a. Nhân Từ, Giải Thoát.
b. Từ Bi, Trí Tuệ.
c. Năng Nhân, Tĩnh Mặc.

11. Đức Phật xuất thân từ giai cấp nào?
a. Bà La Môn. b. Phệ Xá. c. Sát Đế Lợi

12. Canh hai đêm thứ 49 Đức Phật chứng được gì?
a. Thiên Nhãn Minh.
b. Túc Mệnh Minh.
c. Lậu Tận Minh.

13. Trong Đạo Phật đề cập đến mấy loại ma?
a. 2 loại. b. 3 loại. c. 4 loại

14. Ngôi Tam Bảo được hình thành đầu tiên ở đâu?
a. Núi Linh Thứu.
b. Rừng Sa La Song Thụ.
c. Vườn Lộc Uyển.

15. Tam Bảo là gì?
a. Phật, Pháp, Tăng. 
b. Vàng, Bạc, Kim Cương. 
c. Giới, Định, Tuệ.

16. Tam Bảo có mấy loại?
d. 2 loại. b. 3 loại. c. 4 loại.

17. Thế nào là Quy y Tam Bảo?
a. Phải tới ba ngôi chùa để Quy y.
b. Trở về nương tựa Phật, Pháp, Tăng.
c. Là tự mình trở về với Phật Tính sáng suốt của mình.

18. Tam độc là gì?
a. Địa Ngục, Ngã Quỷ, Súc Sinh.
b. Thụy Miên, Trạo Cử, Hôn Trầm.
c. Tham Lam, Tức Giận, Si Mê.

19. Bốn chúng đệ tử Phật gồm:
a. Tỷ Khiêu, Tỷ Khiêu Ni, Sa Di, Sa Di Ni.
b. Tỷ Khiêu, Tỷ Khiêu Ni, Ưu Bà Tắc, Ưu Bà Di.
c. Tỷ Khiêu, Thức xoa Ma Na, Ưu Bà Tắc, Sa Di.

20. Lục Đạo là:
a. Trời, Người, Thần A Tu La, Cầm Thú, Ma Đói, Tội nhân chịu khổ trong địa ngục. 
b. Thiên, Nhân, A Tu La, Súc Sinh, Ngã Quỷ, Địa Ngục.
c. Cả A và B đều đúng.

21. Năm giới gồm có:
a. Không sát sinh, Không trộm cướp, Không dâm dục, Không nói dối, Không uống rượu.
b. Không sát sinh, Không trộm cướp, Không tà dâm, không nói dối, Không uống rượu.
c. Cả A và B đều đúng.

22. Đức Phật thuyết Bài Pháp đầu tiên với đề tài gì? 
a. Tứ Niệm Xứ.
b. Tứ Chính Cần.
c. Tứ Diệu Đế.

23. Bố Thí có ba cách là: 
a. Cho Tiền, Cho Cơm, Cho Áo.
b. Cho Gạo, Cho Nước Uống, Cho Ở Nhờ.
c. Cho Của Cải, Cho Giáo Pháp, Cho Không Sợ.

24. Đức Phật có bao nhiêu tướng tốt?
a. 32. b. 80. c. 108

25. Đức Phật dạy các Phật tử tại gia muốn được thân người trở lại phải giữ gìn mấy giới?
a. Năm giới: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không nói vọng ngữ, không uống rượu.
b. Mười giới: Không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm, không nói dối, không nói lời thêu dệt, không nói lưỡi đôi chiều, không nói lời độc ác, không tham lam, không sân hận, không si mê.
c. Cả A và B đều đúng.

26. Theo sách Phật học phổ thông Đức Phật cấm không Giết Hại vì lý do gì?
a. Tôn trọng Người và Vật, Tôn trọng sự Bình Đẳng, Tôn trọng sự sống, Từ Bi yêu mến.
b. Tôn trọng sự Công Bằng, Bình Đẳng. Nuôi dưỡng lòng Từ, Tránh sự Oán Thù đời đời kiếp kiếp.
c. Cả A và B đều đúng.

27. Phật cấm không Trộm cắp vì lý do gì?
a. Tôn trọng Bình Đẳng, Tôn trọng Pháp Luật, sợ Tù Tội, sợ Chém Giết.
b. Tôn trọng sự Bình Đẳng, Công Bằng. Nuôi dưỡng Từ Bi, Tránh quả báo Oán Thù đời đời kiếp kiếp.
c. Cả A và B đều đúng.

28. Phật cấm uống rượu vì?
a. Sợ tai nạn, sợ chết non.
b. Bảo toàn hạt giống Trí Tuệ, Ngăn ngừa những nguyên nhân gây ra tội lỗi.
c. Làm khổ mình và người, làm khổ Gia Đình và Xã Hội.
d. Cả ba đáp án trên.

29. Phật cấm Tà Dâm vì lý do gì?
a. Tan nhà nát cửa, xã hội rối loạn, bị người đánh đập.
b. Tôn trọng Công Bằng, Tránh sự oán thù, Bảo vệ hạnh phúc Gia Đình của mình cà của người khác.
c. Xấu hổ với mọi người, con cái bơ vơ.

30. Lợi ích của việc sám hối như thế nào?
a. Được Phật tha tội, Ban Phúc.
b. Ngăn được tội lỗi, Phát triển hạnh lành.
c. Tâm hồn an vui, không còn bứt rứt.
31. Bổn Phận của người Phật Tử tại Gia là?
a. Bổn Phận với Cha Mẹ, với Thầy Cô, với Họ Hàng.
b. Bổn Phận với mình, với Gia Đình và Xã Hội.
c. Bổn Phận đối với người thân, với Gia Đình, quyến thuộc và người ngoài Gia Đình, Xã Hội.

32. Đức Phật dạy Pháp Vu Lan để làm gì?
a. Để Tăng Ni, Phật tử tri ân, báo ân ông, bà, cha, mẹ, lịch đại gia tiên và những người chúng ta mang ơn...
b. Để siêu độ cho tất cả chúng sinh được thoát khổ.
c. Để đối trị tâm tham, sân, si.

33. Đức Phật dạy có mấy loại vô thường?
a. 3 loại: Thân vô thường, Tâm vô thường, Hoàn cảnh vô thường.
b. 4 loại: Sinh, Già, Bệnh, Chết.
c. Cả A và B đều đúng.

34. Đức Phật dạy "Thiểu dục tri túc" để làm gì?
a. Để đối trị lòng tham
b. Để minh tâm kiến tính và thành Phật.
c. Để đối trị ngu si.

35. Đức Phật dạy về Nhân Quả để làm gì?
a. Để cho người ta biết sợ.
b. Để cho người ta biết bỏ ác, làm lành, lánh dữ, hành thiện.
c. Vì đức Phật là người chi phối luật Nhân Quả.

36. Đức Phật dạy có mấy nẻo luân hồi?
a. 4 nẻo: Sinh, Già, Bệnh, Chết.
b. 5 nẻo: Sinh, Già, Bệnh, Chết, Tái sinh đời sau.
c. 6 nẻo: Trời, Người, A Tu La, Súc Sinh, Ngã Quỷ, Địa Ngục.

37. Tứ nhiếp pháp trong đạo Phật là gì?
a. Đói cho ăn, khát cho uống, lạnh cho mặc, nghèo cho của.
b. Bố thí, Ái ngữ, Lợi hành, Đồng sự.
c. Cả A và B đều đúng.

38. Đức Phật nói về sáu pháp hòa kính là những pháp gì?
a. Thân hòa, Khẩu hòa, Ý hòa, Giới hòa, Kiến hòa, Lợi hòa.
b. Không Sát sinh, Không trôm cắp, Không tà dâm, Không nói dối, Không uống rượu, Không ngu si.
c. Cả A và B đều sai.

39. Phật tử tới Chùa gặp chư Tăng phải chào hỏi như thế nào?
a. Chắp tay trang nghiêm và thưa: “Dạ con chào cụ ạ”!
b. Chắp tay trang nghiêm và chào: “A Di Đà Phật!”, hoặc “Nam mô A Di Đà Phật!”.
c. Chắp tay trang nghiêm và thưa: “Con chào sư ạ!”.

40. Theo lịch sử Đạo Phật được truyền vào Việt Nam khoảng thế kỷ nào?
a. Cuổi thế kỷ thứ ba trước Tây lịch.
b. Cuối thế kỷ thứ thứ hai sau Tây lịch.
c. Cuối thế kỷ thứ sáu sau Tây lịch.

41. Theo bạn, trung tâm Phật giáo Việt Nam đầu tiên ở đâu?
a. Cố đô Hoa Lư - Ninh Bình.
b. Thuận Thành - Bắc Ninh.
c. Cổ Loa - Hà Nội.

42. Theo bạn, Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam được thành lập từ năm nào?
a. Năm 1975
b. Năm 1981
c. Năm 1945

43. Đương kim Đệ tam Pháp chủ GHPGVN là ai?
a. Trưởng lão Hòa Thượng Thích Phổ Tuệ.
b. Trưởng lão Hòa Thượng Thích Trí Quảng.
c. Trưởng lão Hòa Thượng Thích Đức Nghiệp.

44. Việt Nam đã đăng cai đại lễ Vesak lần thứ nhất vào năm nào?
a. Năm 2007
b. Năm 2008
c. Năm 2009

45. Đại lễ Vesak còn được gọi là lễ Tam Hợp. Vậy theo bạn Tam Hợp ở đây nghĩa là gì?
a. Pháp thân Phật, Báo thân Phật, Ứng hóa thân Phật.
b. Kỷ niệm ngày Đức Phật Đản Sinh, Thành Đạo, Nhập Niết Bàn.
c. Cả A và B đều đúng.

46. Đại lễ Vesak của Phật giáo được tổ chức lần đầu tiên vào năm nào?
a. Năm 1950
b. Năm 1960
c. Năm 1970

47. Hội Đồng Liên Hiệp Quốc đã công nhận đại lễ Vesak của Phật giáo là ngày lễ Quốc tế vào ngày, tháng, năm nào?
a. Ngày 15/12/ 1950
b. Ngày 15/12/ 1999
c. Ngày 15/12/ 2000

48. Đại lễ Vesak năm nay được tổ chức ở đâu? Vì sao lại nói Phật lịch 2563?
a. Được tổ chức Tại Hà Nam, vì được tính từ năm đức Phật Đản Sinh.
b. Được tổ chức tại Hà Nam, vì được tính từ năm đức Phật Nhập Niết Bàn.
c. Được tổ chức tại Hà Nam, vì được tính từ năm đức Phật Thành Đạo.

49. Việt Nam đã mấy lần đăng cai đại lễ Vesak tính tới thời điểm này?
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
50. Trung Ương Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam có mấy trụ sở chính?
a. 1 trụ sở chính tại Chùa Quán Sứ - Hà Nội.
b. 2 trụ sở chính: Chùa Quán Sứ - Hà Nội, Thiền Viện Quảng Đức - Thành phố Hồ Chí Minh.
c. 3 trụ sở chính: Chùa Quán Sứ - Hà Nội, Thiền Viện Quảng Đức - Thành phố Hồ Chí Minh, Chùa Từ Đàm - Huế.

Ghi chú: sẽ có thêm 10 câu hỏi ngoài bộ đề ôn này, câu hỏi có chủ đề xung quanh về kiến thức lịch sử một số ngôi chùa, một số vị Thiền sư nổi tiếng của Việt Nam ở khu vực phía Bắc.

 

Không chỉ được học hỏi thêm nhiều kiến thức, các thí sinh tham gia còn có cơ hội nhân được các giải thưởng:


*Thí sinh đoạt giải nhất được Hoà Thượng Trưởng Ban tổ chức tặng Bằng Tuyên Dương Công Đức và tiền thưởng 10. 000.000 vnd.
*Thí sinh đoạt giải nhì được Hoà Thượng Trưởng Ban tổ chức tặng Bằng Tuyên Dương Công Đức và tiền thưởng 5. 000.000 vnd.
*Thí sinh đoạt giải ba được Hoà Thượng Trưởng Ban tổ chức tặng Bằng Tuyên Dương Công Đức và tiền thưởng 2. 000.000 vnd.
*Các thí sinh đoạt giải khuyến khích được Ban tổ chức tặng quà lưu niện và kỷ niệm chương của hội thi.

            Link đăng ký:

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLScTmyU2fEBR6jQcLnJ1j-btFPzVg_x4wjjtm7fcF9RlUnonSw/viewform?fbclid=IwAR3dAU_sTHsGHsp26P_ikyJlj4LkdG5w_AhGHKP6Yy0cAJfsTB_gJOImxK8