Hotline Vietskill (cơ sở Tp. Hà Nội)
0912 354 699
vietskill.mc@gmail.com
Hotline Vietskill 2 (cơ sở Tp. Hà Nội)
0971 188 468
mc.vietskill@gmail.com
Tạ Huyền (cơ sở Tp. Hà Nội)
0975 152 705
tathihuyen95@gmail.com
Nguyễn Thanh Mai (cơ sở Tp. Hà Nội)
0984 888 884
thanhmai@vietskill.com.vn
Phạm Luân (Cơ sở TP Hà Nội)
0823 462 721
luanphamrvg@gmail.com
Minh Khuê (Truyền thông, tài trợ)
037 987 8386
khuedo35@gmail.com
Ngọc Lan (cơ sở Tp. HCM)
0906 994 331
vietskillhcm@gmail.com
Thi Thảo (cơ sở Tp. HCM)
0912 888 129
thithao.salata@gmail.com
LINK LIÊN KẾT
Tin tức Vietskill
QUẢNG CÁO
6 cách xin lỗi trong từng trường hợp

6 cách xin lỗi trong từng trường hợp

Ngày đăng: 20/09/2021 (Lượt xem: 526)
"Sorry" dùng trong trường hợp xin lỗi thông thường nhưng khi muốn giải thích hay nhấn mạnh, bạn nói "I’d like to apologize" hoặc "I can't express how sorry I am".

1. Sorry: Dùng để xin lỗi ở mức độ nhẹ hay xin lỗi vì phép lịch sự hoặc sự cảm thông.

Ví dụ: My fault, sorry hoặc Sorry, my mistake (Xin lỗi, đó là lỗi của tôi).

- Sorry hoặc Excuse me: Khi muốn hỏi đường, hoặc muốn ai đó nhường đường.

- I’m sorry to hear that: Bày tỏ sự cảm thông với ai đó khi nghe về chuyện không vui của họ.

2. I’m so/very/extremely/terribly sorry: Xin lỗi ở một độ biểu cảm nhấn mạnh hơn.

Ví dụ: I’m so sorry I didn’t come to your birthday party yesterday evening. (Tôi rất xin lỗi đã không đến dự tiệc sinh nhật của bạn tối qua).

I left the tickets at home. I’m terribly sorry! (Tôi để quên vé ở nhà rồi. Tôi vô cùng xin lỗi).

3. I’d like to apologize: Khi bạn cảm thấy lời xin lỗi cần trịnh trọng và muốn giải thích cho việc làm sai của mình.

Ví dụ: I’d like to apologize for being the class late. (Em rất muốn xin lỗi thầy/cô về việc đi học muộn).

I owe you an apology. (Tôi nợ bạn một lời xin lỗi).

I wanted to tell you I’m sorry for what I did yesterday. (Tôi muốn nói với bạn lời xin lỗi về việc tôi đã làm hôm qua).

4. I can't express how sorry I am: Dùng khi không biết nói sao cho đủ để xin lỗi.

Ví dụ: I can't express how sorry I am for telling your mother about our secret. (Anh không biết diễn tả hết sự xin lỗi của mình như thế nào về việc đã nói cho mẹ em biết về bí mật của chúng mình).

I can't express how sorry I am for giving him your phone number. (Tôi không biết phải nói sao để diễn tả hết sự xin lỗi của mình, về việc đã đưa số điện thoại của bạn cho anh ấy).

5. I apologise for... /I’d like to apologise for...: Dùng khi muốn diễn đạt lời xin lỗi của mình một cách trịnh trọng và sâu sắc.

Ví dụ: We apologise for the delay in replying. (Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì đã chậm trễ trong việc hồi âm).

I apologise for sending you the wrong gift. (Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì đã gửi nhầm quà cho bạn).

6. Please accept my apologies: Khi muốn diễn đạt sự xin lỗi một cách cực kỳ lịch thiệp.

Ví dụ: I sincerely apologize (Tôi thành thực xin lỗi).

Please accept my apologies and forgive me. (Làm ơn hãy chấp nhận và tha lỗi cho tôi).

Please accept my sincere apologies for the mistake. (Mong bạn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi).

 

 

Nguồn: VNEXPRESS – Đinh Thị Thái Hà

Tổng hợp: Khánh Huế